KCN Thuận Thành 2

Diện tích: 250ha
Vị trí: Xã An Bình, xã Mão Điền, xã Hoài Thượng và thị trấn Hồ, Huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh
Chủ đầu tư: THUANTHANH2-IP-BN
Mật độ xây dựng: 60%
Tỷ lệ lấp đầy: 100%

Thông tin giới thiệu

I . THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II

1. Thông tin pháp lý 

Khu công nghiệp Thuận Thành II được thành lập theo Quyết định số 537/QĐ-UBND do UBND tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 28/04/2009. Tổng diện tích theo quy hoạch là 250ha tại vị trí đắc địa nằm sát đường Quốc lộ 38. Khu công nghiệp được khởi công xây dựng vào tháng 1/2011.

Khu công nghiệp Thuận Thành II nắm giữ nhiều lợi thế về giao thông thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào, dịch vụ hỗ trợ tốt, mạng lưới logistic đảm bảo,… Chình vì những lợi thế trên, khi khu công nghiệp bắt đầu đi vào hoạt động đã nhanh chóng được lấp đầy.  Lĩnh vực thu hút đầu tư gồm:  Sản xuất, lắp ráp điện, điện tử, viễn thông, cơ khí, sản xuất thép và các sản phẩm từ thép, sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc, chế biến nông sản và thực phẩm…

2. Vị trí địa lý

Khu công nghiệp Thuận Thành II thuộc địa phận các Xã An Bình, Mão Điền, Hoài Thượng và thị trấn Hồ – Huyện Thuận Thành, cụ thể địa giới hành chính như sau:

Phía Bắc giáp kênh Bắc và Tỉnh lộ 280;

Phía Nam giáp dân cư thôn Đường; thôn Thượng Vũ;

Phía Đông giáp ruộng canh tác An Bình và Mão Điền;

Phía Tây giáp ruộng và QL38 và khu đô thị thị trấn Hồ;

Vị trí giao thông thuận lợi là lợi thế lớn nhất của KCN Thuận Thành 2. Theo đó, kết nối giao thông từ Thuận Thành 2 thuận tiện tiếp cận cả đường bộ, đường biển, đường sắt, đường hàng không. Cụ thể:

– Cách Trung tâm thủ đô Hà Nội 55 km;

– Cách thành phố Bắc Ninh 15 km;

– Cách Sân bay Quốc tế Nội Bài khoảng 60 km;

– Cách Ga Gia Lâm khoảng 28 km;

– Cách cảng Hải Phòng 100km;

– Cách cửa khẩu Việt – Trung 135km

3. Nguồn nhân lực 

Bắc Ninh có nguồn lao động trẻ dồi dào đảm bảo đáp ứng nhu cầu lao động phổ thông và lao động chất lượng cao của các nhà đầu tư. Với khoảng cách gần Hà Nội và các tỉnh thành phố trọng điểm phía Bắc, các chuyên gia và cán bộ chuyên môn dễ dàng tham gia cùng nhà đầu tư phát triển nhà máy và doanh nghiệp của mình. Nguồn nhân lực của địa phương và ngoài tỉnh đảm bảo đáp ứng nhu cầu lao động phổ thông và lao động đã qua đào tạo của các doanh nghiệp trong khu. Mức lương trung bình của lao động phổ thông ở đây dao động từ 6 đến 9 triệu đồng/tháng. Các kỹ sư, cán bộ phòng ban chuyên môn sẽ có mức lương cao hơn tùy thuộc vào vị trí công việc dao động từ 8 đến 25 triệu đồng.

II. CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II

Khu công nghiệp vô cùng được chú trọng về đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng. Các công trình thiết kế xây dựng hài hòa, tạo thành một tổng thể không gian qui hoạch – kiến trúc phù hợp với cảnh quan Khu công nghiệp. Đối với các khu công nghiệp phụ trợ (chỗ để xe, trạm điện , đường ống dẫn nước , đường nước thải, Nhà máy xử lý nước thải thiết kế xây dựng đảm bảo mỹ quan khu công nghiệp, các công trình chung được thiết kế đảm bảo chỉ tiêu xây dựng tối thiểu của KCN, không làm thay đổi tới các công trình chính và môi trường doanh nghiệp liền kề.

Về hệ thống Giao thông nội khu, hệ thống đường giao thông nội bộ được xây dựng mặt cắt hợp lý, đảm bảo cho các phương tiện giao thông đến từng nhà máy dễ dàng và thuận tiện. Giao thông được chia làm đường chính và đường nhánh phụ trong đó đường chính độ rộng 30 – 43m, đường nhánh phụ chia làm 2 làn độ rộng 15 – 25.5m. Hệ thống điện chiếu sáng được lắp đặt dọc các tuyến đường.

Về cấp điện trong khu công nghiệp,  nguồn điện trong KCN được đảm bảo bởi điện lưới quốc gia từ các tuyến với điện áp 35 KV và 110KV. Hệ thống cấp điện trong Khu công nghiệp thiết kế đi ngầm theo các tuyến đường và chạy bao quanh KCN, đảm bảo đấu nối đến từng lô đất trong khu công nghiệp.

Về nguồn cấp nước,  chủ đầu tư KCN thiết kế xây dựng nhà máy khai thác và xử lý nước cấp cho Khu công nghiệp đô thị Thuận Thành II đạt công suất 9.100m3/ ngày đêm. Nhà máy nước công suất lớn như vậy đảm bảo cung cấp đầy đủ nước sách cho các hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong KCN.

Về xử lý nước thải và rác thải, Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa, gồm hệ thống cống tự chảy thu gom vào khu xử lý cục bộ đạt cấp B rồi mới xả vào hệ thống thoát nước thải tập chung của KCN. Sau đó nước thải được xử lý trong trạm xử lý nước thải tập trung đạt cấp A theo tiêu chuẩn TCVN 6984-2001 và xả ra kênh hệ thống tưới tiêu. Công suất xử lý nước thải đạt 8.450 m3/ ngày đêm.

Về hệ thống thông tin liên lạc, KCN xây dựng trung tâm thông tin liên lạc tại khu vực nhà điều hành của KCN, Khu đô thị Thuận Thành II gần lối vào khu trung tâm điều khiển hệ thống, thời gian tới dự kiến lắp đặt tổng đài phân phối. Giai đọan đầu sẽ lắp đặt hệ thống ống thông tin thật chuẩn xác .

Có thể nói, với những yếu tố đầu tư hấp dẫn, Khu công nghiệp Thuận Thành 2 đã trở thành nơi thu hút đầu tư phát triển, khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, tạo nguồn thu cho ngân sách, là kênh quan trọng tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến từ các nước phát triển.

III. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CỦA KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II

– Thuế thu nhập doanh nghiệp: Ưu đãi áp dụng được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu tiên kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Ưu đãi chung: Miễn 02 năm, giảm 50% trong 04 năm tiếp theo (thuế suất áp dụng 20%)

Ưu đãi cho DN công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ: Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm, miễn 04 năm, giảm 50% cho 09 năm tiếp theo.

– Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định cho dự án (Thiết bị, máy móc; Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân; Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng; Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc; Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được).

IV. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II

Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động, Khu công nghiệp Thuận Thành 2 hiện đã được lấp đầy 100% diện tích đất công nghiệp. Các nhà đầu tư đến từ nhiều quốc gia như chủ yếu là nhà đầu tư đến từ Trung Quốc và Đài Loan với đa dạng các ngành nghề như may mặc, kim loại, năng lượng, thiết bị nông nghiệp, dụng cụ thể thao,… Một số doanh nghiệp đang đầu tư tại KCN Thuận Thành 2 có thể kể đến như: Công ty Mellow Việt Nam, Công ty Ju Wei Việt Nam, Công ty Lông Vũ Nam Vũ, Công ty Công nghiệp kim loại The Great Star Việt Nam, Công ty Năng lượng Sơn Hà Bắc Ninh,…Từ khi đi vào hoạt động, các doanh nghiệp trong KCN Thuận Thành 2 đã có nhiều đóng góp cho kinh tế tỉnh, nâng cao đời sống của người dân xung quan KCN nói riêng và cho tỉnh Bắc Ninh nói chung.

Tin rao bán/cho thuê