KCN Thuận Thành 1

Diện tích: 249.75ha
Vị trí: Xã Ninh Xá, xã Trạm Lộ và xã Nghĩa Đạo, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Chủ đầu tư: THUANTHANH1-IP-BN
Mật độ xây dựng: 60%
Tỷ lệ lấp đầy: Đang cập nhật

Thông tin giới thiệu

I. THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP

1. Thông tin pháp lý

Khu công nghiệp Thuận Thành I được phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng KCN tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 18/11/2020. Ngày 17/02/2021, Thủ tướng chính phủ ra Quyết định số 210/QĐ-TTg Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Thuận Thành I. Sau đó, ngày 12/4/2021, UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định số 130/QĐ-UBND về việc Thành lập KCN Thuận Thành 1. Khu công nghiệp được quy hoạch trên diện tích 249,75 ha tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Dự án được giao cho Tổng Công ty Viglacera – CTCP là nhà đầu tư phát triển hạ tầng, với tổng vốn đầu tư hơn 2.800 tỷ đồng. Viglacera là một trong những chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp lớn và uy tín tại Việt Nam với nhiều dự án KCN thành công như KCN Tiên Sơn, KCN Yên Phong, KCN Yên Phong 2C, KCN Yên Mỹ 1, KCN Đồng Văn 4, KCN Phú Hà… Khu công nghiệp Thuận Thành 1 khi chính thức đi vào hoạt động được kỳ vọng sẽ nối tiếp thành công của những KCN do Viglacera làm chủ đầu tư. KCN được quy hoạch có thời hạn đến ngày 17/02/2071.

2. Vị trí địa lý

Khu công nghiệp Thuận Thành I được quy hoạch xây dựng tại xã Ninh Xá, xã Trạm Lộ và xã Nghĩa Đạo, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Khu công nghiệp nằm ngay sát đường quốc lộ 18 (là tuyến quốc lộ đi qua 4 tỉnh thành Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh). Khu công nghiệp nằm gần thủ đô Hà Nội, liền kề với đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, dễ dàng tiếp cận các tỉnh thành phố thuộc trung tâm kinh tế trọng điểm phía Bắc.

 

Khu công nghiệp Thuận Thànnh I nằm tại vị trí giao thông thuận lợi khi vừa dễ dàng tiếp cận với Khu dân cư với địa giới cụ thể như sau:
– Phía Bắc giáp ruộng canh tác và dân cư thôn Thuận An;
– Phía Đông giáp ruộng canh tác và dân cư thôn Nghi An;
– Phía Tây giáp thôn Ngọc Nội và QL38;
– Phía Nam giáp đường Vành đai 4 nối liền Vĩnh Phúc – Hà Nội – Hưng Yên – Bắc Ninh – Bắc Giang

Các phương tiện di chuyển ra vào Khu công nghiệp có thể dễ dàng tiếp cần các vị trí trọng yếu cả bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.

Cụ thể:
– Cách Trung tâm Thành phố Hà Nội 33 km;
– Cách Trung tâm Thành phố Bắc Ninh 20 km;
– Cách Sân bay Nội Bài 47 km;
– Cách Cảng Hải Phòng 74 km;
– Cách Ga Gia Lâm 28km

Việc kết nối giao thông thuận lợi đến các tỉnh thành phố trong trung tâm trọng điểm kinh tế phía Bắc là một lợi thế lớn với các nhà đầu tư vào khu công nghiệp, không chỉ giảm chi phí vận chuyển hàng hóa mà còn thu hút được nguồn lao động dồi dào từ các tỉnh, thành phố lân cận.

3. Nguồn lao động

Theo kết quả điều tra sơ bộ năm 2019, Bắc Ninh có 777.700 người lao động trên 15 tuổi trong đó, số lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 28%. Ngoài với lợi thế nằm giáp các tỉnh với số dân đông, tỉnh Bắc Ninh còn có thể huy động được lực lượng lao động lớn từ các ỉnh vào khoảng 7,4 triệu người từ Bắc Giang, Hải Dương, Hưng Yên. Trên địa bàn tỉnh và khu vực lân cận, có 27 trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề và 42 trường trung cấp chuyên nghiệp đảm bảo cung cấp số lượng lớn lao động đã qua đào tạo cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
Thu nhập bình quân đầu người tại tỉnh Bắc Ninh năm 2019 là 3.130 USD/ năm với mức lương tham khảo tại các vị trí làm việc như sau :
– Mức lương tối thiểu là 3.920.000 VND tương đương với 169 USD/người/tháng
Mức lương trung bình của Công nhân: 180 – 250 USD/người/tháng
– Kỹ sư/ Kỹ thuật viên/ Nhân viên văn phòng: 250 – 400 USD/tháng
– Trưởng phòng/ Kế toán trưởng/ Quản đốc: 600 – 800 USD/tháng
– Giám đốc: 1.000 – 1.500 USD/tháng

II. THÔNG TIN CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH I

Về hệ thống giao thông nội khu: Khu công nghiệp thiết kế đường nội khu theo dạng ô bàn cờ với trục đường chính rộng 46m, trục đường nhánh rộng 50m và 24,5m. Đường nội khu được đầu tư kết nối tới từng lô đất với tải trọng nền đường tiêu chuẩn, đảm bảo xe container và xe tải tải trọng lớn hoạt động bình thường.

Về nguồn cấp điện: Nguồn cấp điện trong KCN được lấy từ trạm biến âp 110/35/22kV Thuận Thành 4. Trạm biến áp 110kV/22kVđược xây dựng ngay tại Khu công nghiệp nhằm đảm bảo tốt nhất nhu cầu sử dụng điện của các doanh nghiệp trong KCN với công suất 2 x 63 MVA. Đường dây 22kV được đấu nối đến tường rào của từng nhà máy trong KCN.

Về hệ thống cấp nước sạch: Công suất cấp nước cho Khu công nghiệp Thuận Thành 1 theo quy hoạch là 15.000m3 ngày đêm và có thể tăng hơn nhằm đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp.

Về hệ thống xử lý nước thải: Khu công nghiệp bố trí hai hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt. Nhà máy xử lý nước thải của KCN được xây dựng với tổng công suất 9.000m3/ngày đêm. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm nước thải tại chỗ đạt chuẩn cột B – tiêu chuẩn QCVN 40: 2011/BTNMT trước khi xả thải ra hệ thống xử lý nước thải chung của KCN.

III. CHI PHÍ THUÊ ĐẤT VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH I

1. Chi phí thuê

Giá thuê cơ sở hạ tầng: Dự kiến 120 USD/m2 (Phí này chưa bao gồm VAT và có thể thay đổi tùy theo vị trí và diện tích lô đất)
Diện tích cho thuê tối thiểu: 10.000m2
Phí quản lý KCN: 0.7 USD/m2/năm (chưa bao gồm VAT)
Giá cấp nước sạch: 15.000VND/m3
Phí xử lý nước thải: Từ 6.500 VNĐ/m3 (Tùy thuộc vào chất lượng nước thải, Lượng nước thải tính bằng 80% lượng nước cấp)
Giá cấp điện: Theo khung giá của nhà nước ( từ 1.555 VNĐ – 2.871 VNĐ/kWh)

2. Ưu đãi đầu tư

– Thuế thu nhập doanh nghiệp: Ưu đãi áp dụng được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu tiên kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Ưu đãi chung: Miễn 02 năm, giảm 50% trong 04 năm tiếp theo (thuế suất áp dụng 20%)
Ưu đãi cho DN công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ: Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm, miễn 04 năm, giảm 50% cho 09 năm tiếp theo.
– Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định cho dự án (Thiết bị, máy móc; Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân; Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng; Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc; Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được).

IV. HIỆN TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH I

Khu công nghiệp Thuận Thành I được phê duyệt quy hoạch là khu công nghiệp tập trung theo hướng hiện đại, công nghiệp sạch để thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Thuận Thành và tỉnh Bắc Ninh; làm cơ sở pháp lý để đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng đối với các dự án trong KCN theo quy hoạch. Tính chất của KCN là KCN sạch , thân thiện với môi trường , ưu tiên các ngành công nghiệp điện tử , viễn thông , dược phẩm , công nghiệp hỗ trợ , vật liệu mới , chế tạo thiết bị …

KCN Thuận Thành 1 hiện đang trong giai đoạn triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản. Khu công nghiệp dự kiến có thể bàn giao những lô đất đầu tiên cho nhà đầu tư vào Quý 1 năm 2023.

Tin rao bán/cho thuê